Phương hướng ngày giờ tốt tết Đinh Dậu 2017

Thiên đạo hành phương (Xuất hành đi lễ đầu năm)

Xuất hành du phương Huyền hiếu từ ngày mùng 8 Tết trở đi về phương Bắc.

Trước mùng 8 Tết thì xuất hành về phương Tây Bắc.


Các tuổi xông đất đầu năm


Chọn những người tuổi Tị, Dậu, Sửu là Tốt nhất, Đại Cát. Những người tuổi Dần, Ngọ, Tuất là thứ Cát. Tùy trường hợp mà chọn Tài, Lộc, Quan, Ấn, Quý Nhân, Mã, Tử Tức, v.v… Kỵ những người trong năm gia đình có tang gần, hay những người vừa sinh con nhỏ trong vòng 90 ngày.


Ngày giờ tốt cho xuất hành đầu năm, khai trương, ký kết, giải hạn, v.v…


Mùng 1 Tết (Thứ 7)

  • Giờ Tý: Quẻ Bí biến Thuần Ly (Hợp biến xung). Xung để Hợp là cát, Hợp biến Xung bất cát. Không nên xông đất giờ này. Như vậy Giao thừa năm nay không nên xông đất. Nên để sang sáng ngày mùng một.
  • Giờ Tị: Quẻ Tuỵ biến Hàm - Đại cát. Có thể xông Đất đầu năm, treo Tranh niên thư hay đi lại chúc tết, thăm hỏi. Đi Đền Chùa cầu tài cầu phúc đầu năm. Cũng có thể Khai Bút Ấn (khai sớm)
  • Giờ Dậu: Tiểu súc biến Đại súc - Cát. Có thể đi lại chúc tết, thăm hỏi người thân trong gia đình hoặc cấp trên thân cận.

Ngày mùng 2 tết (CN)

  • Giờ Thìn: Quẻ Đoài biến Tuỳ. Cát thời, có thể đi lại xuất hành. Thích hợp cho một số lĩnh vực về dịch vụ vui chơi, giải trí, dịch vụ ăn uống hay hoạt động về vận tải khai trương mở cửa hàng, ra quân xuất hành đi lại.
  • Giờ Tị: Quẻ Tổn biến Di. Đều là Cát thời có thể đi lại thăm hỏi chúc tết đầu năm Nội, Ngoại hay những người thân trong gia đình.

Ngày mùng 3 tết (Thứ 2)

  • Giờ Mão: Quẻ Tuỵ biến Tuỳ. Có Quan tinh trì thế lại động hào Phụ mẫu. Giờ này thích hợp cho việc Lên hương để được các Quan Thần Linh cũng như Gia tiên phù hộ lấy một năm suôn sẻ, may mắn và An lành.
  • Giờ Thìn: Quẻ Đoài biến Tuỳ. Đều là Cát thời có thể đi lại thăm hỏi chúc tết đầu năm Thầy, Cô, anh em bạn bè gần gũi. Có thể Khai Bút Ấn đầu năm (trung khai)

Ngày mùng 4 tết (Thứ 3)

  • Giờ Thìn: Quẻ Nhu biến Thái. Cát thời, Thích hợp với việc khai trương mở cửa hàng trong các lĩnh vực Dịch vụ vui ăn uống. Cũng có thể đi lại thăm hỏi chúc tết đầu năm đều rất tốt
  • Giờ Ngọ: Quẻ Hằng biến Giải. Có thể treo tranh niên thư, làm Lễ giải hạn hay Lễ cầu phúc đầu năm.
  • Giờ Hợi: Quẻ Chấn biến Dự. Đều là Cát thời có thể đi lại thăm hỏi chúc tết đầu năm

Ngày mùng 5 tết (Thứ 4)


Chỉ có hai giờ cát là:

  • Giờ Tị: Quẻ Gia nhân biến Tiệm,
  • Giờ Mùi: Quẻ Bí biến Gia nhân. Chỉ thích hợp cho việc vấn an Ông bà, Cha mẹ, hay thăm hỏi ăn uống đoàn tụ trong gia đình

Ngày này là ngày chủ Hao tài, vì vậy không nên Khai trương mở cửa hàng hay Ký kết hợp đồng kinh tế.

Ngày mùng 6 (Thứ 5)

  • Giờ Tị: Quẻ Mông biến Sư. Cát thời có thể đi Lễ Đền Chùa, đi Săm thẻ, coi bói. Đi thăm Thầy học, đi Lễ hội. Có thể khai Bút Ấn đầu năm.
  • Giờ này cũng có thể ra quân tiếp tục thi công các công trình xây dựng (cũ). Có thể đi lại ra Nước Ngoài v.v...

Ngày mùng 8 (Thứ 7)

  • Ngày mùng 8 Tết này là ngày "Tây Phương tam đồng" lại là ngày bắt đầu của tiết Lập Xuân là ngày Đại cát khánh, làm việc gì cũng tốt. Đặc biệt là vào giờ Ngọ.
  • Giờ Ngọ: Quẻ Dự biến Tấn. Cục Tài vượng có thể khai trương mở cửa hàng, Ký kết HĐKT. Cũng có thể Động thổ khai trương Công trình (mới)
  • Giờ Tị: Quẻ Độn biến Đồng Nhân: Tốt cho việc xin quẻ đầu năm.

Ngày mùng 9 (CN)

  • Ngày mùng 9 Tết thuộc "Nguyên Cát" cũng là ngày rất tốt đẹp, làm việc gì cũng tốt.
  • Giờ Mão: Quẻ Đại súc biến Tiểu súc. Cục Tài vượng có thể khai trương mở cửa hàng để hưởng tài khí thịnh vượng cho một năm làm ăn phấn phát thuận lợi

Ngày 11 (Thứ 3)

  • Giờ Mão: Quẻ Thăng biến Hằng. Cục Tài vượng cũng có thể khai trương mở cửa hàng tuy không đẹp bằng giờ Mão ngày 9 nói trên.
  • Giờ Hợi: Quẻ T.Súc biến Đ.Súc. Cát thời, nên nhập tài xuất tài kho

Ngày 12 (Thứ 4)

  • Giờ Thìn: Quẻ Truân biến Tiết. Cát thời rất tốt cho việc đi lại xuất hành đầu năm. Quẻ Truân và Quẻ Tiết đều thuộc cung Khảm tượng trưng cho sao Bắc cực Đại đế, Năm nay khí Huyền hiếu lại ra vào phương Bắc Khảm vào cách Tam tinh củng hợp. Vì vậy giờ Thìn của ngày này Du đạo hành phương Bắc - Đại cát.

Ngày 15 - Rằm tháng giêng (Thứ 7)

  • Giờ Thìn, Tị, Ngọ hợp với cầu lễ Trời Đất - Thiên Địa, Lễ Gia tiên. Lưu ý chỉ lễ không nên hoá vàng vào 3 giờ này.
  • Giờ Mùi: Quẻ Tiểu Súc biến Tốn có thể làm Lễ. Giờ Hợi: Quẻ Lâm biến Thái: Nên hoá vàng vào 1 trong 2 giờ này.

Quý khách có thể download tài liệu tại đây: Ngày giờ phương hướng tốt năm Đinh Dậu

Các tin bài khác

  • Chuyên mục

  • Bài mới

  • Tags