Phương hướng ngày giờ tốt tết Bính Thân 2016

Thiên đạo hành phương (Xuất hành đi lễ đầu năm)

 

Năm Bính Thân này Lập xuân trước Sóc vọng, ngày 26/12/Ất Mùi Lập xuân, sau Bát nhật hạ Huyền quan Thông khí (sau 8 ngày Thiên khí Huyền hiếu mới giáng hạ mà giao với Địa khí). Vì vậy xuất hành du phương Huyền hiếu từ ngày mùng 5 Tết trở đi về phương Tây Nam cát tinh tụ hội, đại cát.

Trước mùng 5 Tết thì xuất hành về phương Đông Bắc.

 

Các tuổi xông đất đầu năm

 

Chọn những người tuổi Thân, Tý, Thìn là Tốt nhất, Đại Cát. Những người tuổi Dậu, Tuất, Hợi và tuổi Tị là Cát. Tùy trường hợp mà chọn Tài, Lộc, Quan, Ấn, Quý Nhân, Mã, Tử Tức, v.v… Kỵ những người trong năm gia đình có tang gần, hay những người vừa sinh con nhỏ trong vòng 90 ngày.

 

Ngày giờ tốt cho xuất hành đầu năm, khai trương, ký kết, giải hạn, v.v…

 

Đêm giao thừa. Đại Cát

  • Giờ Tý (Đỉnh biến Lữ) chủ về vượng cho Quan chức, Thăng tiến và thuận lợi cho Công việc. Đêm giao thừa năm nay nên đi Đền Chùa phương Đông Bắc cầu Công danh và cầu Phúc rồi về Xông nhà, Đại cát.

 

Mùng 1 Tết (Thứ 2) Đại Cát

  • Giờ Ngọ (Tuỳ biến Đoài). Tốt cho đi lại, xông nhà, chúc tết đầu năm
  • Giờ Hợi (Đỉnh biến Đại Hữu). Tốt cho việc đi Đền Chùa cầu Quan, cầu Tài Lộc và cầu Tự. Nên đi đến các Đền Chùa ở phương Cấn (ĐB)

 

Mùng 2 Tết (Thứ 3) Đại cát

  • Giờ Mão (Lâm biến Thái). Dâng hương Tại Gia, chủ về cầu phúc và cho 1 năm an bình, gia đình hòa thuận, vạn sự hanh thông. Sau khi lên hương nếu nhà nào trước Tết chưa treo tranh Dịch Tự thì có thể treo vào giờ này (Đặc biệt hợp với tranh chữ Phúc, chữ An, chữ Vượng, chữ Đinh -Tử Tôn).
  • Giờ Ngọ (P.Hạp biến Tấn). Nếu trong năm cũ đang có nhiều việc bế tắc chưa giải quyết được thì nên đến các Đình, Đền cầu cho năm mới mọi việc bế tắc sẽ được hanh thông thuận lợi.
  • Giờ Thân (Tùy biến đoài). Hợp cho anh em bạn bè gần gũi ngồi bên nhau cụng ly thân mật để giữ cát khí và lấy chữ Hòa

 

Ngày mùng 3 Tết (Thứ 4)

  • Giờ Thìn (Tùy biến Truân). Hợp với những công việc ẩn danh và những hoạt động kinh doanh liên quan tới đất cát có thể dùng. Công việc ẩn danh là những công việc mà mình mượn tên hay danh nghĩa người khác để làm

 

Ngày mùng 4 Tết (Thứ 5)

  • Giờ Tuất (Truân biến Tiết) chủ về cầu Phúc, cầu Tự, thích hợp việc gia đình, con cháu, phúc đức. Không thích hợp việc Quan chức công việc, thăng chuyển.
  • Lưu ý năm nay không nên khai trương, mở hàng ngày mùng 4 này.

 

Ngày mùng 5 Tết (Thứ 6)

  • Giờ Ngọ (Thái biến Lâm) Có thể xuất hành Du phương Huyền Hiếu về phương Tây Nam đón Phúc khí. Giờ này cũng hợp cho việc Khai trương mở hàng trong mọi lĩnh vực .
  • Giờ Thân (Thăng biến Sư). Giờ Dậu (Khốn biến Đoài). Với các gia đình thường có thói quen Hoá vàng sớm thì có thể Hoá vàng vào 2 giờ này đều Đại cát.

 

Ngày mùng 6 Tết (Thứ 7) – Cát

Ngày mùng 6 này đặc biệt tốt cho việc Khai trương mở cửa hàng.

  • Giờ Ngọ (Ích biến Gia nhân). Khí Huyền hiếu đã xuống, nên chọn để khai trương, mở hàng đại cát.
  • Giờ Thân (Truân biến ích). Khai trương, mở cửa hàng, đặc biệt là trong các lĩnh vực dịch vụ ăn uống rất tốt.

 

Ngày mùng 8 Tết (Thứ 2) Đại Cát

  • Giờ Tị, Ngọ và giờ Hợi rất tốt. Giờ Tị (Tiểu Súc biến Đại Súc). Giờ Ngọ (Truân biến Tuỳ). Giờ Hợi (Chấn biến Dự). Rất tốt để Khai trương mở cửa hàng, Ký kết HĐKT, nhập kho, xuất kho .v.v…
  • Giờ Tị: (Tiểu Súc biến Đại Súc). Xuất hành, Xông đất Công ty, Nhà máy. Khai trương, mở cửa hàng, Khai bút đầu năm đều rất tốt. Nên mở kho xuất khố (như xuất hàng, mừng tuổi, phát tiền thưởng .v.v…)
  • Giờ Ngọ (Truân biến Tuỳ). Khai Bút, Ấn (ký tá, đóng dấu).

 

Ngày 11 Tết (Thứ 5)

  • Giờ Thìn (Hàm biến Tuỵ). Xuất hành đầu năm, Cát
  • Giờ Ngọ (Bĩ biến Tấn). Cát.

Hai giờ nói trên có thể dùng để Khai Quan ấn đầu năm đại cát

 

Ngày 12 Tết (Thứ 6)

  • Giờ Tị (Sư biến Lâm). Cát. Hợp ký kết HĐKT. Đi Đền chùa cầu Tài, cầu Phúc.

 

Ngày 16 Tết (Thứ 3)

  • Giờ Ngọ (Đoài biến Tiết) thích hợp cho các Văn nhân, các Nho sinh và các Thầy khai bút đầu năm, cách “Bút tiên sấm thuỷ” rất đẹp.

 

Ngày 18 (Đ.Sửu) (Thứ 5)

  • Ngày này giờ Thìn được gọi là ngày Ngũ Phương Long Thần khánh hội, vì vậy Giờ Thìn (Tuỳ biến Truân) rất thích hợp cho việc Động Thổ, khai Điền địa, trang trại.
  • Giờ này cũng thích hợp cho việc Du phương đúng với câu “Xuân du phương thảo địa”.

 

Ngày 19. Đại cát (Thứ 6)

  • Giờ Thìn (Thái biến Thăng).
  • Giờ Tị (Đỉnh biến Đại Hữu).

Cả 2 giờ này đều rất tốt. Đại cát. Thích hợp cho ký QĐ thuyên chuyển công tác, thăng quan tiến chức và cho sự bắt đầu công việc mới nói chung.

 

Quý bạn đọc có thể download file PDF tại đây: Ngay gio phuong huong tot Tet Binh Than 2016

Tham khảo thêm: Cac le ngay tet

Các tin bài khác

  • Chuyên mục

  • Bài mới

  • Tags